It seems we can’t find what you’re looking for. Perhaps searching can help.
Công ty TNHH HEART DESIGN
Đơn vị thiết kế kiến trúc- xây dựng trọn gói
Xây nhà nên chúng ta không chỉ ở một tháng, một năm hay vài năm mà chúng ta xây kiên cố có thể là gắn bó ngôi nhà ấy trọn đời. Bởi vậy khi có ý định xây nhà bạn nên tìm hiểu và năm rõ tiêu chuẩn thiết kế nhà ở hiện nay như sau: Đối với thiết kế nhà theo quy định chung dựa vào nội dung toàn văn tiêu chuẩn quốc gia TCVN4451:2012 nhà ở được phân thành nhà chung cư nhà ở căn hộ và nhà ở kí túc xá.
Khi tiến hành thiết kế phải đảm bảo độ bền vững, chắc chắn, an toàn tuyệt đối. Chúng ta cần lưu ý đến sự phù hợp về khí hậu, phong tục tập quán của từng vùng miền. Chúng ta cần chú ý rằng khi tầng kĩ thuật được bố trí thiết kế dưới nền của tầng hoặc tầng trệt trong tầng hầm thì phải đảm bảo rằng chiều cao thông thủy của tầng kĩ thuật không được nhỏ hơn 1,6m đồng thời phải thông trực tiếp với bên ngoài bằng cửa hoặc lỗ qua tường có nắp và không nhỏ hơn 0,6m x 0,6m.
Đối với chiều cao của tầng nửa hầm, tầng trên mặt đất hay kể cả tầng nửa hầm tính từ độ cao mắt đất theo quy hoạch được duyệt đến mặt trần khi hoàn thiện không được nhỏ hơn 2m lúc này được xác định là tầng của ngôi nhà. Bạn chú ý nếu gia đình bạn có ý định lắp đặt điều hòa thì cần thiết kế đảm bảo mặt đứng của ngôi nhà. Chỗ bạn có ý định đặt điều hòa thì cần thống nhất vị trí ngay từ ban đầu với nhà thiết kế để đảm bảo kích thước khi hoàn thiện cũng như tổng mĩ quan của ngôi nhà.
Bề mặt ngoài của công trình bạn không nên sử dụng màu sắc hoặc vật liệu gây ảnh hưởng đến thị giác, gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe của con người. Cần đảm bảo tốt vấn đề an ninh, tầm nhìn, tiếng ồn và cảnh quan môi trường. Ngoài ra tùy thuộc vào từng loại nhà ở mà có quy định về chiều cao khác nhau chẳng hạn như diện tích tối thiểu cho căn hộ ở chung cư sẽ là 30m2 đối với nhà ở xã hội, 45m2 đối với mẫu thiết kế ở trung tâm thương mại.
Dưới đây là bảng giá chi phí thiết kế công trình xây dựng mới cạnh tranh nhất hiện nay chưa bao gồm thuế VAT, áp dụng với tất cả các công trình nhà ở gia đình, loại công trình khác tính % suất đầu tư.
STT | Loại công trình | Chiều rộng mặt tiền chính (A) | Suất đầu tư/
m2 sàn xây dựng(đồng) |
Giá thiết kế (đ/m2) | |||
Gói A | Gói B | Gói C | Gói D | ||||
1 | Nhà phố 1 mặt tiền | A < 4,5m | 4.500.000 | 64.000 | 128.000 | 166.000 | 236.000 |
2 | Nhà phố 2 mặt tiền | A < 4,5m | 4.700.000 | 70.000 | 138.000 | 179.000 | 255.000 |
3 | Nhà phố 3 mặt tiền | A < 4,5m | 5.000.000 | 74.000 | 148.000 | 190.000 | 275.000 |
4 | Nhà phố | 4,6m < A < 6m | 4.800.000 | 77.000 | 158.000 | 205.000 | 290.000 |
5 | Nhà biệt thự mini | 6m < A < 8m | 5.500.000 | 87.000 | 168.000 | 218.000 | 310.000 |
6 | Nhà biệt thự | A > 8m | 6.500.000 | 110.000 | 188.000 | 245.000 | 350.000 |
Đơn giá chưa bao gồm thuế VAT, áp dụng với công trình nhà ở gia đình. Loại công trình khác tính % suất đầu tư. Đơn giá trên áp dụng cho nhà có tổng diện tích sàn trên 200 m2.
Tổng diện tích sàn từ 100 – 174m2, nhân thêm với hệ số k=1,2.
Tổng diện tích sàn từ 175 – 200m2, nhân thêm với hệ số k=1,1.
Tổng diện tích sàn từ nhỏ hơn 100m2, nhân thêm với hệ số k=1,4.
Cách tính diện tích:
Diện tích có mái che: tính 100% diện tích.
Diện tích không có mái che: tính 50% diện tích.
Phần thang: tính 150% diện tích
Phần diện tích lợp ngói: tính 150% diện tích.
Đối với gói thiết kế gói C, nếu quý khách yêu cầu thiết kế chi tiết các mảng trang trí (design theo chiều đứng), phí thiết kế nhân hệ số k = 1,3.
Các gói thiết kế:
No | Danh mục hồ sơ | Mô tả nội dung hồ sơ | Hồ sơ trong Gói
thiết kế |
|||
A | B | C | D | |||
1 | Hồ sơ xin phép xây dựng | Đầy đủ hồ sơ xin phép xây dựng theo quy định
(không bao gồm thủ tục đi xin phép xây dựng) |
x | x | x | |
2 | Hồ sơ phối cảnh | Phối cảnh ba chiều mặt tiền | x | x | x | |
3 | Hồ sơ kiến trúc | + Mặt bằng kỹ thuật các tầng.
+ Các mặt đứng triển khai. + Các mặt cắt kỹ thuật thi công. |
x | x | x | x |
4 | Hồ sơ kiến trúc mở rộng | + Mặt bằng trần giả.
+ Mặt bằng lát sàn; Mặt bằng bố trí đồ nội thất. |
x | x | ||
5 | Hồ sơ nội thất | + Trang trí nội thất, ánh sáng, vật liệu, màu
sắc toàn nhà. |
x | |||
6 | Hồ sơ nội thất triển khai | + Triển khai chi tiết các thiết bị nội thất.
+ Triển khai các chi tiết trang trí tường, vườn cảnh… |
x | |||
7 | Hồ sơ chi tiết cấu tạo | Thang, ban công, vệ sinh, cửa và các các
chi tiết khác của công trình. |
x | x | x | x |
8 | Hồ sơ kết cấu | +Mặt bằng chi tiết móng, bể phốt
+ Mặt bằng dầm sàn, cột các tầng + Chi tiết cầu thang, chi tiết cột, chi tiết dầm. + Các bản thống kê thép |
x | x | x | |
9 | Hồ sơ thiết kế kỹ thuật M&E | + Bố trí điện công trình.
+ Cấp thoát nước công trình. + Hệ thống thông tin liên lạc; Hệ thống chống sét |
x | x | x | |
10 | Phần thiết kế cảnh quan sân vườn | + Thiết kế cổng tường rào, hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
+ Sân, đường đi dạo, giao thông nội bộ. + Đèn trang trí, chi tiết phụ trợ khác |
x | x | ||
11 | Dự toán chi tiết và tổng dự toán xây dựng | + Bóc tách, liệt kê khối lượng, đơn giá, thành tiền các hạng mục thi công công
trình. |
x | x | x | |
12 | Giám sát tác giả | + Đảm bảo xem xét việc thi công xây lắp đúng thiết kế.
+ Giúp chủ đầu tư lựa chọn vật liệu và thiết bị nội thất. |
x | x | x |
It seems we can’t find what you’re looking for. Perhaps searching can help.